Tại sao các tấm tôn lợp mái thường có hình lượn sóng?
Tại sao tắm tôn lợp có hình lượn sóng? Không chỉ là tôn mà hầu như tất cả các dòng vật liệu sử dụng để lợp mái nhà đều có hình lượn sóng chứ không phải phẳng, trừ một số trường hợp đặc biệt.
Tại sao tôn lợp có hình lượn sóng
Vậy có phải là có lý do gì đặc biệt? Tại sao không có hình dạng khác mà mà hình lượn sóng? Cùng tìm chúng tôi hiểu bài viết này để biết được những ý nghĩa bất ngờ từ hình lượn sóng của tôn nhé
1. Tại sao tấm tôn lợp có hình lượn sóng
Hình lượn sóng là hình dạng các gấp nếp sóng xen kẽ nhau của các loại tôn, đặc biệt là các tôn lợp mái nhà. Theo các nhà sản xuất thì hình lượn sóng của tôn được xem là thiết kế đặc trưng của dòng vật liệu xây dựng này giúp tăng tuổi thọ cũng như chất lượng của tôn trong quá trình sử dụng.
Sở dĩ tại sao các nhà sản xuất tôn vẫn giữ nguyên hình lượn sóng mà không đa dạng phong cách thiết kế các hình khác là vì:
1.1 Tạo độ dốc nhất định:
Kết cấu lượn sóng của các mái tôn tạo ra những đường rảnh với độ dốc nhất định giúp cho việc thoát khi trời mưa của mái nhà cực nhanh và hiệu quả, tránh bị trũng đọng nước lâu ngày sẽ gây ra hiện tượng thấm nước, dột….
Đặc biệt là giảm được tiếng ồn đáng kể, hạn chế những ảnh hưởng từ môi trường bên ngoài đến không gian bên trong của ngôi nhà khi trời mưa gió lớn.
1.2 Tăng khả năng chịu lực:
Không phải ngẫu nhiên những cây cầu có hình vòng cung, tôn cũng thế. Đặc trưng của tôn là tiếp xúc trực tiếp với các tác động từ môi trường bên ngoài như mưa gió nên thiết kế lượn sóng sẽ giúp tôn tăng khả năng chịu lực cực tốt, từ đó tuổi thọ của tôn ngày càng tăng cao.
Khi tính chịu lực tốt thì dẫn đến độ dày của tôn lợp có thể thiết kế mỏng hơn so với tôn phẳng gúp tiết kiệm nguyên liệu cũng như giá cả rẻ hơn nhiều.
Ví dụ: Thay vì dùng tấm phẳng 3mm thì tôn lợp hình lượn sóng có thể chỉ cần 1mm đã cho khả năng chịu lực cao bằng hoặc hơn so với tôn phẳng. Việc này không chỉ hiệu quả về kết cấu mà còn hiệu quả về giá thành và nguyên liệu sản xuất. Vì thế tôn hình lượn sóng được mọi người ưu tiên sử dụng rất nhiều hiện nay.
1.3 Tránh tác hại của sự co dãn vì nhiệt của chất rắn:
Nếu lợp tôn phẳng, khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời với bức xạ nhiệt cao, mái tôn bị đinh ghim chặt lại làm cản trở hoạt động co dãn gây nên các hiện tượng nứt hoặc tách mái tôn, thậm chí có thể bật ra khỏi khung đóng ban đầu. Hình dạng lượn sóng gia tăng thêm tiết diện cho mái tôn co dãn thoái mái dù cho bị đinh ghim chặt.
Mái tôn thường có cấu tạo gồm 3 phần là: phần hệ thống khung, phần hệ thống kèo và tôn lợp, phần hệ thống ốc vít cố định tôn.
Mỗi một phần có vai trò vô cùng quan trọng, đặc biệt là tôn lợp có hình lượn sóng cũng góp phần tạo nên chất lượng cho mỗi công trình cũng như tuổi thọ của tôn ngày một lâu bền hơn co khách hàng.
2. Các loại sóng tôn lợp mái nhà hiện nay
Ngày nay, trên thị trường có rất nhiều loại sóng tôn lợp mái nhà mang tính thẩm mỹ rất cao giúp đa dạng sản phẩm để phục vụ nhu cầu sử dụng của mọi người. Các loại sóng tôn lợp mái nhà sử dụng phổ biến hiện nay là: sóng tròn, sóng vuông, sóng giả ngói…
Các màu sắc sóng tôn lợp mái nhà cũng đa dạng. Sau đây là hình ảnh chi tiết các loại sóng tôn lợp mái nhà bạn tham khảo nhé.
2.1 Tôn 5 sóng
Tôn 5 sóng là loại sóng tôn công nghiệp với 5 sóng vuông được sử dụng làm mái lợp, vách ngăn cho các công trình cần độ thoát nước lớn như nhà xưởng công nghiệp, nhà kho, trung tâm hội nghị, bệnh viện, nhà thiếu nhi, nhà thi đấu…
Khoảng cách giữa các bước sóng của tôn thường là 250 mm. Chiều cao sóng tôn là 32 mm. Ngoài tôn 5 sóng vuông thì các loại sóng tôn công nghiệp còn có tôn 6 sóng vuông, tôn 7 sóng vuông.
2.2 Tôn 9 sóng
Tôn 9 sóng là loại sóng tôn dân dụng với 9 sóng vuông được dùng để lợp mái, vách cho các công trình nhà ở, ki ốt, nhà hàng và các công trình dân dụng khác.
Khoảng cách giữa các bước sóng của loại tôn này thường là 166 mm. Chiều cao sóng tôn là 25 mm
2.3 Tôn 11 sóng
Tôn 11 sóng là một trong những loại sóng tôn dân dụng có 11 sóng vuông được sử dụng phổ biến ở các công trình dân dụng.
Khoảng cách giữa các bước sóng của tôn 11 sóng này là 100 mm. Chiều cao sóng tôn là 18.5 mm
2.4 Tôn 13 sóng
Là một trong những loại tôn dân dụng và công nghiệp với 13 lớp sóng vuông, được sử dụng phổ biến để đóng trần, lợp vách công trình dân dụng và công nghiệp. Chính vì thế tôn 13 sóng vuông này hay còn gọi là tôn la phong hay tôn đóng trần.
Khoảng cách giữa các bước sóng của tôn 13 sóng vuông là 90 mm.
2.5 Tôn sóng tròn
Tôn sóng tròn là loại sóng tôn có hình tròn được sử dụng được cho mọi công trình từ: Công trình dân dụng như nhà cấp 4, Ki ốt, cửa hàng, quán ăn, nhà hàng, cho đến các nhà xưởng công nghiệp như nhà kho, nhà xưởng, văn phòng, các công trình công cộng như bệnh viện, trạm y tế, trường học, ủy ban, các ban ngành, các công trình vui chơi giải trí như nhà thiếu nhi, nhà hát…
Độ dày tôn sóng tròn trung bình từ 0,30mm (3dem) đến 0,50mm (5 dem) giúp cho người có nhiều sự lựa chọn cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau
2.6 Tôn sóng giả ngói
Tôn giả ngói hay còn được gọi là tôn sóng ngói đây là loại sóng tôn có hình dáng, kích thước và màu sắc giống hệt những viên ngói lợp mái nhà truyền thống. Loại tôn sóng giả ngói nhà có độ thẩm mỹ rất cao nên sử dụng cho các công trình như biệt thự, những ngôi nhà có kiến trúc mái đa tầng, có độ dốc lớn.
3. So sánh tôn Hoa Sen và tôn Đông Á
Trên thị trường tôn lợp mái hiện nay, tôn Hoa Sen và tôn Đông Á là 2 thương hiệu được nhiều khách hàng lựa chọn. Đại lý tôn thép Sông Hồng Hà, xin chia sẽ với quý khách hàng những thông tin về 2 thương hiệu nổi tiếng này.
Có rất nhiều khách hàng hiện nay đang so sánh tôn Hoa Sen và tôn Đông Á tôn hãng nào tốt để có sử lựa chọn phù hợp cho mình. Vậy thực tế tôn Hoa Sen và tôn Đông á thì tôn hãng nào là tốt nhất. Nên lựa chọn thương hiệu nào tôn nào để sử dụng khi lợp mái nhà. Cùng tìm hiểu bài viết này để giải đáp các thắc mắc trên nhé.
Trên thị trường hiện nay có hàng loạt thương hiệu tôn uy tín và chất lượng, nổi bật nhất là tôn Hoa Sen và tôn Đông Á. Hai thương hiệu tôn này như là hai “ông trùm” đầu ngành tôn thép xây dựng của nước ta và luôn cạnh tranh lẫn nhau.
Tôn Đông Á là một đối thủ của tôn Hoa Sen và ngược lại Tôn Hoa Sen cũng là một đối thủ “đáng gườm” của tôn Đông Á và tất cả các thương hiệu còn lại như: Tôn Phương Nam, Tôn Việt Nhật, Tôn Olympic…
Các thương hiệu tôn có sự cạnh tranh khá gay gắt và làm cho nhiều khách hàng đắn đo, suy nghĩ không biết đâu là sự lựa chọn tốt nhất cho mình khi có nhu cầu mua tôn. Ở giới hạn của bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn so sánh tôn Hoa Sen và tôn Đông Á một cách chi tiết để có nhiều thông tin và đưa ra sự lựa chọn chính xác nhé.
>> Các bạn xem thêm giá tôn đông á
3.1 Điểm giống nhau của tôn Hoa Sen và tôn Đông Á
Tôn Hoa Sen và Tôn Đông Á là hai thương hiệu tôn lớn nhất nước ta và được nhiều người tin tưởng sử dụng. Cả hai cùng cạnh tranh khá gay gắt nhưng sau tất cả sự cạnh tranh ấy là cùng chung một mục tiêu mang đến những trải nghiệm tốt nhất cho người sử dụng.
Chính vì thế các sản phẩm của hai thương hiệu này đều đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, an toàn cho người sử dụng. Hơn thế nữa các mẫu mã, kích thước, các loại tôn đều đa dạng như: tôn lạnh, tôn kẽm, tôn giả ngói, tôn cách nhiệt, tôn xốp…. các loại tôn này có rất nhiều màu sắc khác nhau giúp khách hàng của thêm nhiều sự lựa chọn phù hợp cho mình.
Diện mạo của mái nhà góp phần không nhỏ vào nét đẹp kiến trúc tổng thể của toàn bộ ngôi nhà. Đó chính là lý do ngoài việc đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng, cả hai thương hiệu này còn chú trọng vào đầu tư vào tiêu chuẩn “tính thẩm mỹ” để mang đến những không gian ngôi nhà thật sự sang trọng, đẹp mắt và ấn tượng cho mỗi gia chủ.
Luôn chú trọng vào việc trang bị, đầu tư hệ thống máy móc và dây chuyền sản xuất hiện đại, quy trình sản xuất khép kín đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế, tạo ra những sản phẩm cực kỳ đảm bảo chất lượng, tuổi thọ công trình được nâng cao và bền vững với thời gian.
>> Các bạn xem thêm giá tôn hoa sen
3.2 Điểm khác nhau của 2 thương hiệu tôn Hoa Sen và Đông Á
Tôn Hoa Sen và Tôn Đông á cùng là những thương hiệu tôn nổi tiếng và uy tín nhất hiện nay, mỗi thương hiệu đều có những thế mạnh riêng, các sản phẩm cũng có những đặc trưng riêng, cụ thể:
So sánh tôn Hoa Sen và tôn Đông Á |
Tôn Hoa Sen |
Tôn Đông Á |
Vòng đời sự phát triển |
Được thành lập vào 8/2001 với 20 năm hoạt động trong ngành tôn thép xây dựng.
Sở hữu 11 nhà máy xuất và hơn 500 đại lý phân phối tôn Hoa Sen trên cả nước và thế giới. |
Tôn Đông Á được thành lập từ năm 1998 cho đến nay đã hơn 22 năm hoạt động.
Hệ thống mạng lưới phân phối của Đông Á rộng khắp cả nước từ Bắc vào Nam và cả thị trường xuất khẩu trên thế giới. |
Tiêu chí hoạt động |
Đúng chất lượng – đúng tiêu chuẩn – đúng giá – được bảo hành lên đến 30 năm. |
Hoạt động với tôn chỉ “Cùng xây cuộc sống xanh”. |
Thành tựu |
Chiếm lĩnh vị thế số 1 tại Việt Nam và trở thành một trong những tập đoàn xuất khẩu tôn thép hàng đầu khu vực Đông Nam Á và thế giới. Chiếm 30% thị phần tôn, 20% thị phần thép ống và đạt được những giải thưởng giá trị nhất định. |
Tôn Đông Á khẳng định được vị trí và thị phần nhất định trên thị trường tôn thép hiện nay, được rất nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn. Với hơn 22 năm hoạt động Đông Á đạt rất nhiều giải thưởng giá trị và thuộc top nhưng doanh nghiệp Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao.
|
Tiêu chuẩn chất lượng và công nghệ sản xuất |
Hệ thống máy móc nhập khẩu Châu Âu, các sản phẩm, công nghệ sản xuất ứng dụng công nghệ hiện đại nhất.
Các tiêu chuẩn sản xuất quốc tế như JIS G 3322 (Nhật Bản), ASTM A755/A755M (Hoa Kỳ), AS 2728 (Úc), EN 10169 (châu Âu), MS 2383 (Malaysia). |
Công nghệ: NOF, mạ nhúng nóng với công nghệ dao gió, skinpass ướt
Sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế như tiêu chuẩn Nhật Bản JIS G3321, tiêu chuẩn Mỹ ASTM A792, tiêu chuẩn Úc AS1397, tiêu chuẩn Châu Âu BS EN 10346. |
Trọng lượng tôn |
Có trọng lượng cao hơn tôn Đông Á, cụ thể: Tôn màu Hoa Sen 4dem nặng 3.5kg => Giá dao động khoảng: 88.000 đồng |
Trọng lượng Tôn Đông Á nhẹ hơn tôn Hoa Sen, cụ thể: Tôn màu Đông Á 4dem năng: 3.4kg => Giá tôn màu 4dem: 84.000 đồng |
Chênh lệch về giá cả |
Chất lượng là tiêu chí hàng đầu nên giá hơi cao hơn so với các thương hiệu khác |
Giá mềm hơn tôn Hoa Sen (Xem ảnh bên dưới) |
Thời gian bảo hành |
Bảo hành cam kết 30 năm theo các điều kiện bảo hành do Tập đoàn Hoa Sen ban hành. |
Bảo hành cam kết 20 năm theo các điều kiện bảo hành do Tập đoàn Hoa Sen ban hành. |
3. Tôn lợp mái nhà nên sử dụng độ dày bao nhiêu?
Độ dày của tôn đóng vai trò rất quan trọng, quyết định một phần chất lượng của công trình. Tùy thuộc vào từng công trình cũng như các yếu tố kỹ thuật nhất định từ bản vẽ của mỗi ngôi nhà mà chọn một loại tôn có độ dày phù hợp.
Thông thường, độ dày của tôn được tính bằng đơn vị là zem, nếu zem càng lớn thì tôn càng dày và chất lượng cũng như độ bền càng cao. Hiện nay, đa số các loại tôn trên thị trường đều được sản xuất với độ dày từ 2 - 5 zem.
Theo các kiến trúc sư xây dựng thì độ dày lý tưởng của tôn lợp mái nhà hiện nay thường sử dụng loại từ 4 - 5 zem tùy thuộc vào công trình. Độ dày này đáp ứng đầy đủ các yếu tố cũng như tiêu chuẩn đảm bảo tăng tuổi thọ của mái như: khả năng chịu lực tốt, giảm được mọi tiếng ồn cũng như hạn chế sự hư hại khi giãn nở vì nhiệt của tôn, kết cấu rất chặt chẽ và bền đẹp..
Nếu bạn cần tư vấn khi và chọn lựa độ dày cũng như các loại phù hợp với công trình riêng thì có thể liên hệ các kiến trúc sư thiết kế hoặc các đơn vị kinh doanh tôn thép như đại lý tôn thép xây dựng Sông Hồng Hà để được tư vấn và giải đáp một cách chính xác nhất nhé.
Trên đây là những thông tin về các loại sóng tôn, hi vọng bài viết này sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích và sự lựa chọn phù hợp khi mua tôn để sử dụng. Nếu bạn hàng còn thắc mắc gì vui lòng liên hệ trực tiếp chúng tôi hoặc đăng ký form bên dưới để được tư vấn nhanh nhất nhé.
>> Các bạn xem thêm giá tôn lạnh
Biên tập: khoatrinh